![]() |
Kính ngữ trong tiếng Hàn
![]() Kính ngữ trong tiếng Hàn Kính ngữ được dùng trong hầu hết trong ngôn ngữ giao tiếp của các nước Phương Đông chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng Nho giáo, trong đó có Hàn Quốc. Tính tôn ti trật tự cũng là nguyên nhân của hệ thống kính ngữ rất phát triển. Trong tiếng Hàn, có những từ mà chỉ có người trên mới được dùng để gọi người dưới và, ngược lại, có những từ chỉ dành cho người dưới sử dụng để gọi người trên. Quote:
3 dạng lớn của kính ngữ trong tiếng Hàn 1. Kính ngữ với chủ thể Được dùng để thể hiện sự tôn kính với đối tượng đang nói tới. Để sự dụng được hình thức tôn kính này trước hết người nói phải xác định rõ ràng mối quan hệ tương tác giữa chủ ngữ, người nghe, về tuổi tác địa vị xã hội, tính thân thuộc cũng như mức độ cần tôn kính. Để thể hiện sự tôn trọng với chủ ngữ của câu- đối tượng đang được nói tới- thì người nói chỉ cần thêm tiếp vị ngữ “ (으) ” vào sau động từ 동사 + (으)시 V + (으) 시
Trong tiếng Hàn khi dùng kính ngữ để đề cao người nghe, người nói thường dùng đuôi kết thúc câu. Tùy thuộc vào địa vị xã hội, độ tuổi, quan hệ gia đình… mà người nói lựa chọn một đuôi câu thích hợp. Hệ thống đuôi câu trong tiếng Hàn rất đa dạng và phong phú, được thể hiện ở bảng dưới đây: Đuôi kết thúcCấp độ nói Câu trần thuậtCâu nghi vấnCâu mệnh lệnhCâu đề nghịCâu cảm thánThể qui cáchThể tôn trọng(으)ㅂ니다(으)ㅂ니까(으)십시오( 으)ㅂ시다(는)군요 Thể trung네나게세(는)구먼 Thể thấp는/ㄴ 다니아/어/여라자(는)구나 Thể ngoài qui cáchThể tôn trọng아/어/여요(는)군요 Thể thấp아/어/여(는)군 3. Kính ngữ trong từ loại Các hình thức trong tiếng Hàn không chỉ thể hiện ở đuôi câu mà kính ngữ trong tiếng Hàn còn đòi hỏi sự tương xứng trong thành phần câu sử dụng kính ngữ. Vì vậy mà trong tiếng Hàn xuất hiện từ kính ngữ. Đây là một dạng nâng cấp những từ loại thông thường nhưng không phải từ nào cũng được nâng cấp. Dưới đây là một số từ chuyển sang dạng kính ngữ các bạn có thể tham khảo: Từ loạiDạng thườngDạng kính ngữDạng khiêm nhườngNghĩa Danh từ밥말 집 술 이름 나이 병 생일 진지말씀 댁 약수 성함 연세 병환 생신 Cơm Lời nói Nhà Rượu Tên Tuổi Bệnh Sinh nhật Động từ있다주다 먹다 묻다/말하다 보다 자다 죽다 데리다 알리다 일어나다 아프다 이르다 보내다 계시다드리다 잡수시다/드시다 여쭈다/여쭙다 뵙다 주무시다 돌아가시다 모시다 아뢰다 기침하시다/기상하시다 편찬으시다 분부하시다 올리다 Có, ở Cho, đưa cho Ăn Hỏi Gặp,xem Ngủ Chết Mời,đi theo Nói, báo cho Tỉnh dậy Ốm Nói, yêu cầu Gửi cho Tiểu từ이/가에게 은/는 께서께 께서는 Hậu tố님 Đại từ그사람나 우리 그분저저희người đótôi chúng tôi Kính ngữ là một phần không thể thiếu trong tiếng Hàn. Kính ngữ góp phần làm trang trọng thêm cho cuộc giao tiếp, làm cho người nói tự tin hơn và người nghe được hài lòng. Theo: $Link$ |
Quote:
Đầy đủ mọi loại công cụ soi cầu, thống kê, phân tích hiện đại, chuyên nghiệp Dự đoán, chốt số, thống kê tổng hợp loto, đặc biệt của các cao thủ hàng đầu. Các bạn vào link sau để xem nhé. http://webxoso.net |
Điều hòa Mitsubishi Heavy SRK/ SRC12CM-5
![]() Chức năng tiện nghi ![]() Tự động chọn chế độ vận hành (Cool, Heating, Dry) tùy theo nhiệt độ trong phòng tại thời điểm cài đặt. ![]() Máy hoạt động liên tục ở chế độ công suất cao để đạt được nhiệt độ làm lạnh nhanh trong vòng 15 phút. Chức năng đảo gió ![]() Tự động chọn góc thổi chếch để tối đa việc làm lạnh. ![]() Khi cánh tản gió quay, bạn có thể chọn vị trí dừng bất kỳ của chúng. Khi khởi động lại máy, máy sẽ nhớ vị trí cánh đảo ở lần vận hành trước. ![]() Chọn góc độ lên xuống theo độ rộng mong muốn. Chức năng tiện nghi ![]() Máy được vận hạnh ở chế độ tiết kiệm điện trong khi vẫn duy trì điều kiện làm lạnh và sưởi ấm. ![]() Làm giảm độ ẩm bằng cách kiểm soát gián đoạn chu kì làm lạnh. ![]() Máy sẽ tự động tắt theo giờ đã được cài đặt. ![]() Nhiệt độ phòng được kiểm soát một cách tự động trong thời gian cài đặt để đảm bảo nhiệt độ phòng không quá lạnh hay quá nóng. ![]() Bằng cách kết hợp 2 bộ định giờ bật/tắt máy, bạn có thể cài đặt cho cả hai thời điểm vận hạnh trong 1 ngày. Với một lần cài đặt bộ định giờ sẽ bật hoặc tắt hệ thống ở một thời gian xác định lặp đi lặp lại hàng ngày. ![]() Định giờ khởi động máy tự động. Máy có thể khởi động sớm so với giờ cài đặt nhằm giúp nhiệt độ trong phòng đạt theo mong muốn khi bắt đầu sử dụng (chế độ làm lạnh). Chức năng tự động báo lỗi và bảo dưỡng ![]() Trong trường hợp máy bị sự cố, bộ vi xử lý sẽ tự động chẩn đoán và báo lỗi. (Vui lòng liên lạc với trạm bảo hảnh để được kiểm tra và sửa chữa). Các chức năng khác ![]() Sử dụng nút On/Off (trên thân dàn lạnh) khi không thể sử dụng bộ điều khiển từ xa. ![]() Trong các trường hợp nguồn điện bị ngắt đột ngột, máy sẽ tự động kích hoạt khi có điện và hoạt động theo chế độ trước khi nguồn bị ngắt. ![]() Bộ điều khiển từ xa với nút bấm dạ quang tự phát sáng tiện lợi cho người sử dụng trong phòng tối. Thông số kỹ thuật Hạng mục / Kiểu máy Dàn lạnhSRK12CM-5Dàn nóngSRK12CM-5 Nguồn điện1 Pha, 220/230V, 50Hz Công suấtkW3517BTU/h12000 Công suất tiêu thụ điệnW1145 EERW/W3.010 Dòng điệnA5.3 Kích thước ngoài(Cao x Rộng x Sâu) Dàn lạnh mm262 x 769 x 210 Dàn nóngmm542 x 715.68 x 300 Trọng lượng tịnh Dàn lạnhkg8.5 Dàn nóngkg29 Lưu lượng gió Dàn lạnhm³/min10.0 Dàn nóngm³/min32 Motor máy nénkW0.92 Môi chất lạnhR22 Kích cỡ đường ống Đường lỏngmmø 6.35 Đường gasmmø 12.7 (1/2 in.) Dây điện kết nối1.5 mm² x 3 sợi (bao gồm dây nối đất) Phương pháp nối dâyKiểu kết nối bằng trạm (siết vít) ♦ Chiều dài ống gas ![]() |
Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 01:27 PM |
© 2008 - 2025 Nhóm phát triển website và thành viên SANGNHUONG.COM.
BQT không chịu bất cứ trách nhiệm nào từ nội dung bài viết của thành viên.